Khái quát về phân bộ thằn lằn Lacertilia

 Cùng Thế giới động vật tìm hiểu Khái quát về phân bộ thằn lằn Lacertilia trong bài viết dưới đây nhé!

Khái quát về phân bộ thằn lằn Lacertilia



Thằn lằn là một nhóm bò sát có vảy phân bố rộng rãi, với khoảng 3800 loài.[1] Chúng có mặt trên tất cả các lục địa trừ Nam Cực cũng như hầu hết các dãy núi lửa đại dương. Nhóm này, theo phân loại truyền thống nó là phân bộ Lacertilia, bao gồm tất cả các loài còn tồn tại của Lepidosauria, chúng là Sphenodontia (như tuatara) hay rắn – tạo thành một cấp tiến hóa.[2] Trong khi các loài rắn được xếp chung với nhánh Toxicofera mà chúng tiến hóa ra, Sphenodont là nhóm chị em với một nhóm đơn ngành lớn hơn là Bò sát có vảy, nhóm này bao gồm cả thằn lằn và rắn.


Phân loại
Phân loại này là theo truyền thống. Phân bộ Lacertilia (Sauria) – (thằn lằn)

Họ †Bavarisauridae
Họ †Eichstaettisauridae
Phân thứ bộ Iguania
Họ †Arretosauridae
Họ †Euposauridae
Họ Corytophanidae (Thằn lằn đầu mũ)
Họ Iguanidae (Kỳ nhông)
Họ Phrynosomatidae (thằn lằn không tai, thằn lằn gai, thằn lằn cây, thằn lằn đốm bên và thằn lằn có sừng)
Họ Polychrotidae (thằn lằn Anolis)
Họ Leiosauridae (xem Polychrotinae)
Họ Tropiduridae (thằn lằn đất nhiệt đới)
Họ Liolaemidae (xem Tropidurinae)
Họ Leiocephalidae (xem Tropidurinae)
Họ Crotaphytidae (thằn lằn cổ dài và thằn lằn báo)
Họ Opluridae (kỳ nhông Madagascar)
Họ Hoplocercidae (thằn lằn rừng và thằn lằn đuôi chùy)
Họ †Priscagamidae
Họ †Isodontosauridae
Họ Agamidae (nhông)
Họ Chamaeleonidae (tắc kè hoa)
Phân thứ bộ Gekkota
Họ Eubleparidae (thạch sùng mí)
Họ Gekkonidae (Họ Tắc kè)
Họ Pygopodidae (thằn lằn cụt chân)
Họ Dibamidae (thằn lằn mù)
Phân thứ bộ Scincomorpha
Họ †Paramacellodidae
Họ †Slavoiidae
Họ Scincidae (thằn lằn bóng)
Họ Cordylidae (thằn lằn đuôi gai)
Họ Gerrhosauridae (thằn lằn mạ)
Họ Xantusiidae (thằn lằn đêm)
Họ Lacertidae (thằn lằn tường hoặc thằn lằn thực)
Họ †Mongolochamopidae
Họ †Adamisauridae
Họ Teiidae (thằn lằn đuôi roi)
Họ Gymnophthalmidae (thằn lằn đeo kính)
Phân thứ bộ Diploglossa
Họ Anguidae (thằn lằn rắn)
Họ Anniellidae (thằn lằn cụt chân Bắc Mỹ)
Họ Xenosauridae (thằn lằn vảy núm)
Họ Shinisauridae (thằn lằn cá sấu)
Phân thứ bộ Platynota (Varanoidea)
Họ Varanidae (kỳ đà)
Họ Lanthanotidae (kỳ đà không tai)
Họ Helodermatidae (thằn lằn Gila và thằn lằn đính cườm Mexico)
Họ †Mosasauridae (thằn lằn biển)
Phát sinh chủng loài
Các nghiên cứu phân tử cho thấy Lacertilia như định nghĩa trên đây là một nhóm cận ngành, do không bao gồm toàn bộ các hậu duệ (cụ thể ở đây là các loài rắn (Serpentes) trong nhánh Toxicofera) từ cùng một tổ tiên chung.

Biểu đồ dưới đây vẽ theo Pyron et al. (2013)[3]
Squamata
Dibamidae

Gekkota

Scincoidea = Scincomorpha

Episquamata
Lacertoidea

Toxicofera
Anguimorpha

Iguania

Serpentes


Trên đây Thế giới động vật đã gửi tới Khái quát về phân bộ thằn lằn Lacertilia. COmment ngay ý kiến nhesd!

Post a Comment

Mới hơn Cũ hơn